• Tin tức sự kiện
  • QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020

    Xây dựng mạng đường bộ cao tốc quốc gia hoàn chỉnh, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước để nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Mạng đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Quy hoạch này làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    ________
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _____________
    Số: 1734/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2008
     
    QUYẾT ĐỊNH
    Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
    ______________
     
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (tờ trình số 7056/TTr-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2007) về Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020,
    QUYẾT ĐỊNH
    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
    1. Quan điểm:
    Xây dựng mạng đường bộ cao tốc quốc gia hoàn chỉnh, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài của đất nước để nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Mạng đường bộ cao tốc bao gồm các trục chính có lưu lượng xe cao, liên kết với hệ thống đường bộ, kết cấu hạ tầng của các phương thức vận tải khác nhằm khai thác đồng bộ, chủ động và hiệu quả các dịch vụ vận tải trong phát triển kinh tế. Quy hoạch này làm cơ sở để xác định nguồn vốn đầu tư, quỹ đất và tiến trình thực hiện các dự án đường bộ cao tốc từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
    2. Mục tiêu:
    - Nhanh chóng hình thành mạng đường bộ cao tốc quốc gia, bảo đảm kết nối các trung tâm kinh tế trọng điểm, các cửa khẩu chính, các đầu mối giao thông quan trọng có nhu cầu vận tải lớn, tốc độ cao. Trong đó, tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, ưu tiên các tuyến đường cao tốc nối các thành phố lớn (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng), các tuyến ra các cảng biển lớn.
    - Tạo khả năng liên kết cao với các phương thức vận tải hiện đại khác và hội nhập khu vực, quốc tế.
    - Đường bộ cao tốc được thiết lập tách biệt nhưng phải đảm bảo liên kết được với mạng đường bộ hiện có, bảo đảm môi trường và cảnh quan.
    - Góp phần giải quyết ách tắc giao thông, trước hết tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
    - Các tuyến đường cao tốc trong Quy hoạch được hoạch định với quy mô hoàn chỉnh, tuy nhiên trong quá trình thực hiện có thể phân kỳ xây dựng để phù hợp với lưu lượng xe và khả năng huy động nguồn vốn, nhưng phải tiến hành quản lý quỹ đất để hạn chế chi phí giải phóng mặt bằng sau này.
    3. Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam:
    Trên cơ sở dự báo nhu cầu vận tải, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của đất nước; định hướng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm; Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn ngoài năm 2020, Quy hoạch xác lập mạng đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 22 tuyến với tổng chiều dài 5.873 km gồm:
    a. Tuyến cao tốc Bắc - Nam:
    Gồm có 02 tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.262 km.
    - Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, chiều dài khoảng 1.941 km.
    - Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây, chiều dài khoảng 1.321 km.
    b. Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc:
    Gồm 07 tuyến hướng tâm kết nối với Thủ đô Hà Nội với tổng chiều dài 1.099 km, cụ thể các tuyến như sau:
    + Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc Ninh, dài 130 km.
    + Hà Nội - Hải Phòng, dài 105 km.
    + Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai, dài 264 km.
    + Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái, dài 294 km.
    + Hà Nội - Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn), dài 90 km.
    + Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình, dài 56 km.
    + Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, dài 160 km.
    c. Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
    Gồm 03 tuyến với tổng chiều dài 264 km, cụ thể các tuyến như sau:
    + Hồng Lĩnh (Hà Lĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh), dài 34 km.
    + Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị), dài 70 km.
    + Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai), dài 160 km.
    d. Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam:
    Gồm 07 tuyến với tổng chiều dài 984 km, cụ thể như sau:
    + Biên Hòa (Đồng Nai) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu), dài 76 km.
    + Dầu Giây (Đồng Nai) - Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 209 km.
    + Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước), dài 69 km.
    + Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh), dài 55 km.
    + Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng, dài 200 km.
    + Hà Tiên - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu, dài 225 km.
    + Cần Thơ - Cà Mau, dài 150 km.
    đ. Hệ thống đường vành đai cao tốc tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
    - Thành phố Hà Nội:
    + Vành đai 3, dài 56 km.
    + Vành đai 4, dài 125 km.
    - Thành phố Hồ Chí Minh:
    + Vành đai 3, dài 83 km.
    (Đường vành đai 5 thành phố Hà Nội, vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh với chức năng nối các đô thị vệ tinh của 2 thành phố trong tương lai sẽ được xem xét, điều chỉnh trong quá trình thực hiện).
    4. Danh mục, quy mô và tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc:
    Danh mục, quy mô, ước tính tổng mức đầu tư, dự kiến tiến trình xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc trong Phụ lục I.
    5. Dự kiến quỹ đất:
    Tổng quỹ đất dành cho xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc theo Quy hoạch khoảng 41.104 ha, trong đó diện tích đã chiếm dụng của các tuyến đường đã và đang được xây dựng khoảng 2.916 ha, diện tích cần bổ sung thêm khoảng 38.188 ha (trong đó diện tích đất nông nghiệp ước tính khoảng 24.167 ha).
    Chi tiết diện tích chiếm dụng đất cho từng tuyến và tổng hợp cho từng địa phương xem trong Phụ lục II.
    6. Cơ chế, chính sách:
    a. Cơ chế tạo vốn đầu tư
    Vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc được huy động từ các nguồn vốn sau:
    - Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước dưới hình thức Chính phủ vay hoặc bảo lãnh vay, phát hành trái phiếu công trình …;
    - Nguồn vốn do các nhà đầu tư huy động để đầu tư xây dựng theo các hình thức BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước - tư nhân (PPP) …
    Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng cơ chế tạo vốn để đầu tư mạng đường bộ cao tốc, theo hướng khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư.
    b. Áp dụng các khoa học công nghệ tiên tiến.
    Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng đường cao tốc. Áp dụng các công nghệ tiên tiến về tổ chức Quản lý - Xây dựng - Khai thác: các thiết bị an toàn giao thông; công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý và khai thác.
    c. Tổ chức quản lý
    Bộ Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và khai thác mạng đường bộ cao tốc trên phạm vi toàn quốc.
    d. Xây dựng các chính sách đồng bộ để thực hiện Quy hoạch
    - Xây dựng chính sách tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng của các nhà đầu tư, đồng thời xây dựng chính sách bảo vệ môi trường trong phát triển đường bộ cao tốc.
    - Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực: mở rộng các hình thức đào tạo trong và ngoài nước về xây dựng, quản lý, khai thác đường bộ cao tốc.
    Điều 2. Tổ chức thực hiện
    1. Bộ Giao thông vận tải:
    Chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch.
    Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu hình thành các mô hình tổ chức phù hợp trong quản lý đầu tư, xây dựng và khai thác hệ thống đường bộ cao tốc; xây dựng Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) trở thành doanh nghiệp nòng cốt trong đầu tư, phát triển đường bộ cao tốc Việt Nam.
    2. Các Bộ, ngành liên quan:
    Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
    3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan:
    - Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc;
    - Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương phù hợp với các nội dung của Quy hoạch này;
    - Phê duyệt, quyết định theo thẩm quyền việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang xây dựng đường bộ cao tốc theo Luật Đất đai; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai Quy hoạch.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường trực Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, các Vụ: KTTH, TH, NC, QHQT, ĐP, TKBT, TTĐT;
    - Lưu: Văn thư, KTN (5).
    THỦ TƯỚNG

    (Đã ký)


    Nguyễn Tấn Dũng
     
     
     
     
     
     
    PHỤ LỤC I
    DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN NGOÀI NĂM 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
    STT Tuyến đường/đoạn Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài (km) Quy mô (làn xe) Ước tính TMĐT (tỷ đồng) Tiến trình đầu tư
      Trục cao tốc Bắc - Nam phía Đông            
    1 Cầu Giẽ - Ninh Bình Cầu Giẽ, Hà Tây Thị xã Ninh Bình 50 6 9.300 Đang xây dựng, GĐ1: 4 làn xe
    2 Ninh Bình - Thanh Hóa Thị xã Ninh Bình Huyện Quảng Xương, Thanh Hóa 75 6 12.380 Trước 2020
    3 Thanh Hóa - Vinh Thanh Hóa Cầu Bến Thủy, thành phố Vinh 140 6 22.120 Trước 2020
    4 Vinh - Hà Tĩnh Vinh Thị xã Hồng Lĩnh 20 4 - 6 2.580 Trước 2020
    5 Hà Tĩnh - Quảng Trị Ngã ba Bãi Vọt Cam Lộ - Quảng Trị 277 4 21.610  
    6 Quảng Trị - Đà Nẵng Cam Lộ, Quảng Trị Túy Loan, Đà Nẵng 178 4 18.160 Trước 2020
    7 Đà Nẵng - Quảng Ngãi Thành phố Đà Nẵng Thị xã Quảng Ngãi 131 4 17.820 Trước 2020
    8 Quảng Ngãi - Quy Nhơn Thị xã Quảng Ngãi An Nhơn, Bình Định 150 4 23.700 Trước 2020
    9 Quy Nhơn - Nha Trang An Nhơn, Bình Định Thành phố Nha Trang 240 4 24.960  
    10 Nha Trang - Dầu Giây Thành phố Nha Trang Dầu Giây, Đồng Nai 378 4 - 6 55.940  
    11 Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây Thành phố Hồ Chí Minh Dầu Giây, Đồng Nai 55 6 - 8 18.880 Trước 2020
    12 Long Thành - Nhơn Trạch - Bến Lức Long Thành, Đồng Nai Bến Lức, Long An 45 6 - 8 12.340 Trước 2020
    13 Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương Chợ Đệm, thành phố Hồ Chí Minh Trung Lương 40 8 13.200 Đang xây dựng, GĐ1: 4 làn xe
    14 Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ Thành phố Hồ Chí Minh Cần Thơ 92 6 26.250 Trước 2020
      Trục cao tốc Bắc - Nam phía Tây            
    15 Đoan Hùng - Hòa Lạc - Phố Châu Đoan Hùng, Phú Thọ Phố Châu, Hà Tĩnh 457 4 - 6 53.930  
    16 Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá Ngọc Hồi, Kon Tum Thị xã Rạch Giá, Kiên Giang 864 4 - 6 96.770  
      Khu vực phía Bắc            
    1 Lạng Sơn - Bắc Giang - Bắc Ninh Cửa khẩu Hữu Nghị Cầu Như Nguyệt, QL1A mới, Bắc Ninh 130 4 - 6 12.220 Trước 2020
    2 Hà Nội - Hải Phòng Hà Nội Hải Phòng 105 4 - 6 16.800 Trước 2020
    3 Hà Nội - Lào Cai Nội Bài, Hà Nội Thành phố Lào Cai 264 4 - 6 15.580 Trước 2020
    4 Hà Nội - Thái Nguyên Hà Nội Thành phố Thái Nguyên 62 4 - 6 4.220 Trước 2020
    5 Thái Nguyên - Chợ Mới Thành phố Thái Nguyên Chợ Mới 28 4 - 6 2.940  
    6 Láng - Hòa Lạc Láng Hòa Lạc 30 6 7.650 Đang xây dựng
    7 Hoà Lạc - Hòa Bình Nút giao Hòa Lạc Thành phố Hòa Bình 26 4 - 6 2.550  
    8 Bắc Ninh - Hạ Long Thành phố Bắc Ninh Thành phố Hạ Long 136 6 19.040 Trước 2020
    9 Hạ Long - Móng Cái Thành phố Hạ Long Thị xã Móng Cái 128 4 - 6 13.820 Trước 2020
    10 Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh Thị xã Ninh Bình Hạ Long 160 4 13.760  
      Khu vực miền Trung            
    1 Hồng Lĩnh - Hương Sơn Thị xã Hồng Lĩnh Thị trấn Hương Sơn 34 4 2.450  
    2 Cam Lộ - Lao Bảo Thị trấn Cam Lộ, Quảng Trị Cửa khẩu Lao Bảo 70 4 4.900  
    3 Quy Nhơn - Pleiku An Nhơn, Bình Định Thành phố Pleiku 160 4 12.000  
      Khu vực phía Nam            
    1 Dầu Giây - Đà Lạt Dầu Giây Thành phố Đà Lạt 189 4 19.280 Trước 2020
    2 Biên Hòa - Vũng Tàu Thành phố Biên Hòa Thành phố Vũng Tàu 76 6 12.160 Trước 2020
    3 Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành Ngã tư Bình Phước Chơn Thành 69 6 - 8 20.010  
    4 Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài VĐ3 thành phố Hồ Chí Minh Cửa khẩu Mộc Bài 55 4 - 6 7.480  
    5 Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc Thị xã Sóc Trăng Thị xã Châu Đốc 200 4 24.200  
    6 Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu Cửa khẩu Xà Xía, thị xã Hà Tiên Thị xã Bạc Liêu 225 4 27.230  
    7 Cần Thơ - Cà Mau Thành phố Cần Thơ Thành phố Cà Mau 150 4 24.750  
      Hệ thống đường vành đai thành phố Hà Nội            
    1 Vành đai 3 Nội Bài, Hà Nội Trùng với điểm đầu 56 4 - 6 17.990 Trước 2020
    2 Vành đai 4 Sóc Sơn, Hà Nội Trùng với điểm đầu 125 6 - 8 34.500  
      Hệ thống đường vành đai thành phố Hồ Chí Minh            
    1 Vành đai 3 Nhơn Trạch, Đồng Nai Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh 83 6 - 8 20.750 Trước 2020
      Cộng     5.753   766.220  
    Ghi chú: bảng trên chưa kể các đoạn Bắc Ninh - Pháp Vân (40 km), Pháp Vân - Cầu Giẽ (30 km), Nội Bài - Bắc Ninh (30 km), Liên Khương - Đà Lạt (20 km).
     
    PHỤ LỤC II
    BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG CỦA
    QUY HOẠCH
    (Ban hành kèm theo quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
    STT Tên tỉnh Các tuyến cao tốc đi qua Diện tích chiếm dụng (ha) Cộng (ha) Diện tích đất nông nghiệp (ha)
    Diện tích đã chiếm dụng Diện tích cần bổ sung thêm Diện tích đã chiếm dụng Diện tích cần bổ sung thêm
    I Đồng bằng sông Hồng            
    1 Hà Nội Bắc - Nam phía Đông 166,80 0,00 457,20 2.620,49 2.620,49
    Hà Nội - Hải Phòng   68,03
    Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái 64,00 11,20
    Hà Nội - Thái Nguyên   129,60
    Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai   177,16
    Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình 107,00  
    Vành đai 3 thành phố Hà Nội 119,40 134,50
    Vành đai 4 thành phố Hà Nội   2.100,00
    2 Vĩnh Phúc Vành đai 4 thành phố Hà Nội   1.300,00 0,00 1.618,88 1.618,88
    Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai   318,88
    3 Bắc Ninh Bắc - Nam phía Đông 122,40   190,40 1.776,90 1.776,90
    Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái 68,00 152,90
    Vành đai 4 thành phố Hà Nội   1.600,00
    Hà Nội - Thái Nguyên   24,00
    4 Hà Tây Bắc - Nam phía Đông 92,40 25,50 513,71 4.568,50 4.568,50
    Bắc - Nam phía Tây 53,31 143,00
    Vành đai 4 thành phố Hà Nội   4.400,00
    Láng - Hòa Lạc - Hoà Bình 368,00  
    5 Hải Dương Hà Nội - Hải Phòng   434,82 0,00 528,82 528,82
    Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái   94,00
    6 Hải Phòng Hà Nội - Hải Phòng   309,86 0,00 569,32 569,32
    Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh   259,46
    7 Hưng Yên Vành đai 4 thành phố Hà Nội   1.800,00 0,00 2.028,16 2.028,16
    Hà Nội - Hải Phòng   228,16
    8 Thái Bình Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh   194,59 0,00 194,59 194,59
    9 Hà Nam Bắc - Nam phía Đông   122,40 0,00 122,40 122,40
    10 Nam Định Bắc - Nam phía Đông   102,00 0,00 274,97 274,97
    Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh   172,97
    11 Ninh Bình Bắc - Nam phía Đông   93,30 0,00 201,41 201,41
    Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh   108,11
    II Đông Bắc            
    12 Bắc Kạn Thái Nguyên - Chợ Mới   33,60   33,60 8,40
    13 Lào Cai Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai   399,22 0,00 399,22 119,77
    14 Yên Bái Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai   463,84 0,00 463,84 139,15
    15 Thái Nguyên Hà Nội - Thái Nguyên   114,00 0,00 198,00 66,60
    Thái Nguyên - Chợ Mới   84,00
    16 Lạng Sơn Bắc - Nam phía Đông 144,97 346,85 144,97 246,85 138,74
    17 Quảng Ninh Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái   1.077,80 0,00 1.142,66 349,29
    Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh   64,86
    18 Bắc Giang Vành đai 4 Tp. Hà Nội   1.300,00 64,40 1.439,61 705,84
    Bắc - Nam phía Đông 64,40 139,61
    19 Phú Thọ Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai   228,90 49,92 328,75 164,37
    Bắc - Nam phía Tây 49,92 99,85
    III Tây Bắc            
    20 Hòa Bình Bắc - Nam phía Tây 80,85 242,54 95,93 589,33 176,80
    Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình 15,08 346,79
    IV Bắc Trung Bộ            
    21 Thanh Hóa Bắc - Nam phía Đông   605,00 168,01 1,109,02 514,21
    Bắc - Nam phía Tây 168,01 504,02
    22 Nghệ An Bắc - Nam phía Đông   506,00 166,74 908,96 333,59
    Bắc - Nam phía Tây 166,74 402,96
    23 Hà Tĩnh Bắc - Nam phía Đông   588,50 7,58 780,46 273,79
    Bắc - Nam phía Tây 7,58 15,16
    Hồng Lĩnh - Hương Sơn   176,80
    24 Quảng Bình Bắc - Nam phía Đông   637,00 0,00 637,00 127,40
    25 Quảng Trị Bắc - Nam phía Đông   332,00 0,00 682,00 136,40
    Cam Lộ - Lao Bảo   350,00
    26 Thừa Thiên - Huế Bắc - Nam phía Đông   360,00 0,00 360,00 108,00
    V Duyên hải Nam Trung Bộ            
    27 Đà Nẵng Bắc - Nam phía Đông 29,74 217,88 29,74 217,88 65,36
    28 Quảng Nam Bắc - Nam phía Đông   386,40 0,00 386,40 115,92
    29 Quảng Ngãi Bắc - Nam phía Đông   469,20 0,00 469,20 140,76
    30 Bình Định Bắc - Nam phía Đông   583,30 0,00 813,30 220,99
    Quy Nhơn - Pleiku   230,00
    31 Phú Yên Bắc - Nam phía Đông   510,00 0,00 510,00 102,00
    32 Khánh Hòa Bắc - Nam phía Đông   892,50 0,00 892,50 178,50
    VI Tây Nguyên            
    33 Kon Tum Bắc - Nam phía Tây 37,90 113,69 37,90 113,69 11,37
    34 Gia Lai Bắc - Nam phía Tây 156,64 469,91 156,64 1,019,91 101,99
    Quy Nhơn - Pleiku   550,00
    35 Đắk Lắk Bắc - Nam phía Tây 138,95 416,86 138,95 416,86 41,69
    36 Đắk Nông Bắc - Nam phía Tây 123,79 371,38 123,79 371,38 37,14
    37 Lâm Đồng Dầu Giây - Đà Lạt 100,00 475,00 100,00 475,00 47,50
    VII Đông Nam Bộ            
    38 Ninh Thuận Bắc - Nam phía Đông   316,20 0,00 316,20 63,24
    39 Bình Thuận Bắc - Nam phía Đông   984,30 0,00 984,30 295,29
    40 Bình Phước Bắc - Nam phía Tây 198,32 612,04 19
    Bài viết cùng chuyên mục